Câu h�i: What subjects do you have on + day? (Và o thứ …, bạn có những môn nà o?)
Câu h�i: What subjects do you have on + day? (Và o thứ …, bạn có những môn nà o?)
Bà i táºp 1: Chá»�n True (Ä�úng) hoặc False (Sai) vá»›i các câu sau
A. There are ten days in a week. B. The day after Wednesday is Monday. C. Saturday is between Friday and Sunday. D. Tuesday is the last day of the week.
Bà i táºp 2: Trả lá»�i những câu há»�i sau
A. What day is two days after Thursday? B. What day is one week before Sunday? C. What day is it before Tuesday?
Bà i táºp 3: Dịch những thứ ngà y tháng sau sang tiếng Anh
A. Thứ Hai ngà y 9 tháng 9 năm 1999 B. Thứ sáu ngà y 7 tháng 6 năm 2020 C. Chủ Nháºt, ngà y 31 tháng 12 năm 2013
A. False B. True C. True D. False
A. Saturday B. Sunday C. Monday
A. Monday, September 9th, 1999 B. Friday, June 7th, 2020 C. Sunday, December 31st, 2013
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Cùng h�c thêm tiếng anh ở đây nhé:
Váºy là bạn đã biết các ngà y trong tuần bằng tiếng Anh thì Ä‘á»�c, viết nhÆ° thế nà o rồi phải không? Kiến thức vá»� ngà y tháng năm trong tiếng Anh là kiến thức cÆ¡ bản mà bạn cần há»�c. Hãy tiếp tục tham khảo, theo dõi thêm nhiá»�u kiến thức hay trên NativeX bạn nhé, cám Æ¡n bạn đã Ä‘á»�c.
�ôi khi bạn có thể quên đi việc thứ Hai được viết tắt là gì? Hoặc cách đ�c tên các ngà y trong tuần, mặc dù đã quen mắt nhưng vẫn không thể ghi nhớ? Hãy cùng NativeX tìm hiểu chi tiết v� cách viết tắt của các ngà y trong tiếng Anh cũng như cách đ�c chúng!
Monday (MON) (n) /ˈmʌn.deɪ/ : Thứ 2
Tuesday (TUE) (n) /ˈtu�z.deɪ/ : Thứ 3
Wednesday (WED) /ˈwenz.deɪ/ : Thứ 4
Thursday (THU) (n) /ˈθ��z.deɪ/: Thứ 5
Friday (FRI) (n) /ˈfraɪ.deɪ/ : Thứ 6
Saturday (SAT) (n) /ˈsæt̮ərˌdeɪ/ : Thứ 7
Sunday (SUN) (n) /ˈsÊŒn.deɪ/ : Chủ nháºt
Ngoà i ra, hãy ghi nhớ rằng:
Câu h�i: What day is it today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
Câu trả lá»�i: It is + thứ. (Hôm nay là thứ…)
What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy rồi?)
It’s Sunday. (Hôm nay là Chủ Nháºt).
Ta có một cấu trúc khác như sau:
Câu h�i: What is the date today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
Câu trả lá»�i: It’s + ngà y (số thứ tá»±) of tháng. (Hôm nay là ngà y + số thứ tá»± trong tháng.)
What is the date today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
It’s the second of November. (Hôm nay là ngà y 2 tháng 11.)
Và dụ: Despite the age difference, their May-December romance blossomed into a deep and lasting connection. (Mặc dù có sự chênh lệch v� tuổi tác, mối tình chênh lệch tuổi tác của h� phát triển rất tốt).
Và dụ: This project may be challenging now, but remember, April showers bring May flowers, and success often follows hard work. (Dự án hiện tại có thể khó khăn, nhưng hãy nhớ rằng, khó khăn sẽ mang lại thà nh công lâu dà i, và nó xuất hiện sau khi nỗ lực chăm chỉ.)
She talked about her vacation plans from here till next Tuesday. (Cô ấy đã nói v� kế hoạch nghỉ mát của mình trong một khoảng th�i gian rất dà i.)
Giá»›i từ “On” có thể được sá» dụng cùng vá»›i tất cả các ngà y trong tuần trong tiếng Anh, cho dù khi viết các ngà y riêng lẻ hoặc khi kết hợp vá»›i các cụm từ thứ, tháng, ngà y, năm hoặc thứ, ngà y, tháng, năm. Cụ thể nhÆ° sau:
They have a soccer match on Thursday. (Há»� có tráºn đấu bóng đá và o thứ Năm.)
Thêm và o đó, bạn có thể đặt ‘s’ và o cuối các ngà y trong tuần trong câu để diá»…n tả hà nh Ä‘á»™ng hoặc sá»± việc được lặp lại hà ng tuần.
On Sunday, we like to relax and watch movies. (Và o Chủ nháºt, chúng tôi thÃch thÆ° giãn và xem phim.)
Cấu trúc “Every + thứ” cÅ©ng được sá» dụng để thể hiện má»™t hà nh Ä‘á»™ng hoặc sá»± việc lặp lại hà ng tuần và o má»—i thứ trong tuần. Cụ thể nhÆ° sau:
She has a dance class every Tuesday. (Cô ấy đi h�c nhảy mỗi thứ Ba.)
They have a picnic in the park every Saturday. (H� có một buổi dã ngoại ở công viên mỗi thứ Bảy.)
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật (phần 2)
39. 我輩、吾輩、我が輩、吾が輩(わがはい): Hầu hết mọi người đều biết từ này từ tác phẩm văn học nổi tiếng 我 輩 は 猫 で あ る (Tôi là mèo). Đại từ này mang sắc thái kiêu căng, tự cao tự đại.
40. 某(それがし): Được sử dụng từ thời Trung Cổ và cho thấy một cảm giác khiêm nhường và khiêm tốn (mặc dù sau này nó dần trở nên giống như 39). Chủ yếu được sử dụng bởi nam giới, và đã được phổ biến trong thời kỳ Chiến Quốc tại Nhật Bản.
41. 朕(チン): Bắt nguồn từ Trung Quốc thời xưa và được sử dụng bởi hoàng tộc.Sau đó được vua và hoàng tộc của Nhật Bản sử dụng. Thường được dùng trong các nghị định của hoàng gia và trong các thông điệp công khai.
42. 麻呂・麿(まろ): Ban đầu được sử dụng bởi những người đàn ông ở Nhật Bản cổ đại, nhưng từ thời Heian まろ được sử dụng bởi cả đàn ông / phụ nữ mọi độ tuổi.
43. 我(われ): Hiếm khi được sử dụng để nói tiếng Nhật hiện đại, tuy nhiên vẫn được sử dụng trongvăn viết. Đôi khi bạn thấy nó trong các cụm từ như 我 が 家 là (私 の 家) 44. 吾(わ): Hiếm khi được sử dụng để nói tiếng Nhật hiện đại, tuy nhiên vẫn được sử dụng trongvăn viết.
45. 我(ワン): われtrong phương ngữ Okinawa, nhưng kể từ sau thời Minh Trị thì hiếm được sử dụng.
46. 余・予(よ): Được sử dụng từ thời Heian. Ban đầu được sử dụng ở mọi tầng lớp, nhưng sau đó chỉ được sử dụng bởi các lãnh chúa phong kiến, vua chúa, hoặc địa chủ.
47. 小生(しょうせい): Chủ yếu được sử dụng trong văn viết, nam giới sử dụng để thể hiện sự khiêm tốn, khiêm nhường. Vẫn được sử dụng trong văn viết hiện đại.
48. 小官(しょうかん): Được sử dụng bởi nam giới, những người làm việc trong chính phủ (hoặc trong quân đội), nhằm sự khiêm tốn.
49. 吾人(ごじん): dành cho nam giới, dùng trong thư từ, văn học.
50. 愚生(ぐせい): Nam giới sử dụng trong thư từ, thể hiện sự khiêm tốn.
51. 非才 (ひさい): Được sử dụng chủ yếu bởi nam giới. Thể hiện sự khiêm tốn.
52. 不才(ふさい): Được sử dụng chủ yếu bởi nam giới. Thể hiện sự khiêm tốn.
53. 不佞(ふねい): Được sử dụng chủ yếu bởi nam giới. Thể hiện sự khiêm tốn.
54. あっし: Được sử dụng bởi những người dân thường cả nam giới và phụ nữ. Có nguồn gốc từ あ た し.
55. あちき: Gái mại dâm từ khu vực nông thôn / nông thôn sử dụng để che giấu giọng địa phương của họ.
56. あちし: phiên bản khác của あ ち き được sử dụng trong các bộ phim truyền hình và tiểu thuyết.
58. 妾(わらわ): Được sử dụng bởi phụ nữ để thể hiện sự khiêm nhường, thường dùng trong các gia đình samurai / chiến binh.
59. 拙者(せっしゃ): Được sử dụng bởi samurai / võ sĩ đạo để thể hiện sự khiêm tốn. (manga Ruroni Kenshin)
60. 身ども(みども): Được sử dụng bởi các chiến binh đối với những người ngang hàng hoặc thuộc tầng lớp thấp.
61. 僕(やつがれ): Ban đầu được sử dụng bởi cả phụ nữ / đàn ông để thể hiện sự khiêm tốn, nhưng trong thời hiện đại chủ yếu là nam giới.
62. 手前(てまえ): Đôi khi được sử dụng ở Nhật hiện đại dưới dạng 手 前 ど も trong kinh doanh thay vì こ ち ら. Thường được sử dụng trong phim truyền hình và tiểu thuyết với ý nghĩa "bạn".
63. 此方(こなた): Được sử dụng bởi phụ nữ thuộc tầng lớp chiến binh hoặc gia đình quý tộc.
64. 此方人等(こちとら): Được sử dụng từ thế kỷ 17, tương tự như こ な た, tuy nhiên chỉ phụ nữ thuộc tầng lớp dân thường mới sử dụng こちとら.
65. 私め(わたしめ): Được sử dụng để thể hiện sự nhún nhường, hạ mình của bề tôi đối với "chủ nhân" hoặc "chúa ".
66. 私め(わたくしめ):phiên bản khác của 私め(わたしめ)
67. 俺様(おれさま): phiên bản kiêu hãnh hơn của 俺.
68. あたくし: phiên bản kiêu hãnh hơnわたくし. Trong tiểu thuyết, "công chúa" thường sử dụng đại từ nhân xưng này để rằng họ là quyền quý hơn so với những người khác.
69. (Tên bạn): Phương pháp này sử dụng tên riêng của chính bạn thay cho “tôi” , cách này thường được sử dụng bởi trẻ nhỏ (trẻ em gái và trai, nhưng chủ yếu là trẻ em gái) và đôi khi là phụ nữ trẻ (dưới 20 tuổi). Thỉnh thoảng phụ nữ trên 20 tuổi vẫn sẽ tiếp tục sử dụng tên riêng của họ, nhưng càng lớn tuổi, họ càng ít sử dụng.
G. Người lớn xưng hô với trẻ con-trong gia đình
H. Người lớn xưng hô với trẻ con – không phải gia đình
89. 姉さん(ねえさん): Chị, sử dụng bởi nữ giới từ 13-30 tuổi
90. 兄さん(にいさん): Anh, sử dụng bởi nam giới từ 13-30 tuổi
91. 爺さん(じいさん): Ông, sử dụng bởi nam giới từ 65 tuổi trở lên.
92. 婆さん(ばあさん) :Bà, sử dụng bởi nữ giới từ 65 tuổi trở lên.
93. おじさん:Bác/chú, sử dụng bởi nam giới từ 30-65 tuổi.
95. おばさん: Cô/Bác, sử dụng bởi nữ giới từ 30-65 tuổi.
96. 先生 (せんせい): Được giáo viên xưng hô học sinh tiểu học và trung học cơ sở và trường trung học phổ thông.
97. 先生(せんせい): Được bác sĩ dùng để xưng hô với bệnh nhân nhỏ tuổi hơn.
98. 作者 (さくしゃ): Tác giả của một cuốn tiểu thuyết sử dụng ở cuối tiểu thuyết của mình.
99. 編集子 (へんしゅうし): Nhân viên biên tập sử dụng đại từ nhân xưng này trên các bài viết trên báo hoặc tạp chí
100. 筆者 (ひっしゃ): Tác giả của bài báo hay tác phẩm văn học nào đó có thể sử dụng trong các bài viết trên báo hoặc tạp chí.
Học bài tiếp theo cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha:
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH