Trợ Cấp Cho Người Cao Tuổi Bao Nhiêu Tiền

Trợ Cấp Cho Người Cao Tuổi Bao Nhiêu Tiền

Để đảm bảo bạn nhận được các quyền lợi từ Social Security và Supplemental Security Income (SSI), hiểu rõ quy trình đăng ký và nhận trợ cấp là rất quan trọng.

Để đảm bảo bạn nhận được các quyền lợi từ Social Security và Supplemental Security Income (SSI), hiểu rõ quy trình đăng ký và nhận trợ cấp là rất quan trọng.

Social Security Retirement Benefits

Social Security Retirement Benefits là khoản trợ cấp dành cho người cao tuổi đủ điều kiện sau khi nghỉ hưu. Khoản trợ cấp này được tính dựa trên thu nhập trung bình suốt quãng thời gian làm việc và số năm bạn đã đóng góp vào hệ thống bảo hiểm xã hội.

Hồ sơ đề nghị trợ cấp người cao tuổi hàng tháng bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Theo như quy định trên, hồ sơ đề nghị trợ cấp người cao tuổi hàng tháng bao gồm

- Mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội mẫu số 1d ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP

Mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội mẫu số 1d ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP có dạng như sau:

Theo Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:

- Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

- Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;

- Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

Mà tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định này thì người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Do đó, trường hợp bố anh 89 tuổi đang được hưởng trợ cấp xã hội thì khi mất người thân sẽ được hỗ trợ chi phí mai táng.

**Về mức hỗ trợ: Tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn (mức chuẩn từ 1/7/2021 là 360.000 đồng), cụ thể: 7.200.000 đồng.

-Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;

- Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

- Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.Mời anh tham khảo thêm một số bài viết sau:Bệnh binh có được nhận trợ cấp người cao tuổi hàng tháng không?

Người chết vì COVID-19 được hỗ trợ chi phí mai táng như thế nào?

Khi về già, sự ổn định tài chính là yếu tố quan trọng giúp người lớn tuổi an tâm tận hưởng cuộc sống. Tại Mỹ, chính phủ đã thiết lập nhiều chương trình trợ cấp xã hội nhằm hỗ trợ người cao tuổi, từ Social Security cho đến Supplemental Security Income (SSI) và các phúc lợi y tế như Medicare và Medicaid. Những chương trình này giúp người cao tuổi duy trì mức sống ổn định, đặc biệt là những người có thu nhập thấp.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá chi tiết các chương trình trợ cấp xã hội dành cho người lớn tuổi tại Mỹ và cách thức đăng ký để nhận được các quyền lợi này.

Chương trình bảo hiểm xã hội (Social Security) cho người cao tuổi

Social Security là chương trình quan trọng hỗ trợ tài chính cho người lao động sau khi nghỉ hưu tại Mỹ. Những người cao tuổi đã làm việc và đóng góp vào hệ thống này sẽ nhận được khoản trợ cấp hưu trí hàng tháng.

Điều kiện đăng ký bảo hiểm xã hội (Social Security)

Bạn có thể đăng ký nhận Social Security từ 62 tuổi, nhưng thời điểm bắt đầu nhận trợ cấp sẽ ảnh hưởng đến số tiền bạn được nhận mỗi tháng.

Các trợ cấp bổ sung cho người lớn tuổi từ tiểu bang

Ngoài các chương trình trợ cấp liên bang như Social Security và Supplemental Security Income (SSI), nhiều tiểu bang ở Mỹ còn cung cấp thêm các chương trình trợ cấp bổ sung để hỗ trợ người cao tuổi có thu nhập thấp. Những trợ cấp này có thể giúp chi trả cho các dịch vụ y tế, nhà ở, điện nước và các chi phí sinh hoạt khác.

Mỗi tiểu bang có các quy định riêng về điều kiện nhận và các dịch vụ hỗ trợ. Các trợ cấp bổ sung từ Medicaid có thể bao gồm: hỗ trợ chi phí cho các dịch vụ chăm sóc tại nhà hoặc trong các cơ sở dưỡng lão và các loại thuốc mà Medicare không chi trả toàn bộ.

Nhiều tiểu bang cung cấp các chương trình trợ cấp tiền thuê nhà (Section 8 Housing Choice Voucher) hoặc nhà ở giá rẻ cho người cao tuổi có thu nhập thấp (Public Housing), giúp họ duy trì cuộc sống ổn định mà không phải lo lắng về chi phí nhà cửa.

Người cao tuổi có thu nhập thấp cũng có thể nhận được trợ cấp từ tiểu bang để giúp chi trả các hóa đơn điện, nước, sưởi ấm. Chương trình này bao gồm: Low Income Home Energy Assistance Program (LIHEAP),…

Supplemental Security Income (SSI) cho người lớn tuổi

Supplemental Security Income (SSI) là chương trình trợ cấp tài chính do chính phủ Mỹ cung cấp nhằm giúp đỡ những người lớn tuổi có thu nhập thấp và tài sản hạn chế.

Mục tiêu của SSI là giúp đỡ những người có thu nhập thấp có thể đáp ứng các nhu cầu cơ bản như ăn uống, nhà ở và chăm sóc sức khỏe.

Để nhận SSI, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

Bạn có thể đăng ký SSI theo các cách sau:

Ngoài ra, một số bang còn có các chương trình hỗ trợ bổ sung cho người nhận SSI, giúp tăng thêm nguồn thu nhập để trang trải cuộc sống.

Quy trình nộp đơn SSI (Supplemental Security Income)

Dưới đây là quy trình đăng ký SSI:

Lưu ý: Sau khi bắt đầu nhận trợ cấp, bạn cần cập nhật với SSA nếu có thay đổi về thu nhập hoặc tài sản.

Quyền lợi y tế và chăm sóc sức khỏe

Khi bước vào tuổi già, chăm sóc sức khỏe trở thành một vấn đề rất quan trọng. Ở Mỹ, người cao tuổi có thể nhận được sự hỗ trợ từ các chương trình bảo hiểm y tế như Medicare và Medicaid, giúp giảm bớt chi phí y tế và đảm bảo họ có thể tiếp cận các dịch vụ y tế cần thiết.

Dịch vụ cộng đồng và hỗ trợ thực phẩm

Ngoài các trợ cấp về y tế và nhà ở, nhiều tiểu bang còn cung cấp các dịch vụ cộng đồng và hỗ trợ thực phẩm cho người cao tuổi, giúp họ duy trì sức khỏe và cuộc sống lành mạnh.

Hiểu rõ các chương trình trợ cấp xã hội dành cho người cao tuổi tại Mỹ là rất quan trọng để đảm bảo bạn nhận được đầy đủ quyền lợi tài chính và y tế. Các chương trình như Social Security, SSI,… cung cấp nhiều lựa chọn hỗ trợ, giúp người lớn tuổi có một cuộc sống an nhàn và an toàn về tài chính.

Liên hệ với Victory để được tư vấn chi tiết về các chương trình trợ cấp xã hội cho người cao tuổi cũng như định cư tại Mỹ, đảm bảo bạn nhận được mọi quyền lợi để tận hưởng cuộc sống sau khi nghỉ hưu.

Khi nào người cao tuổi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng?

Căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:

Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

b) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

d) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

Như vậy, người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi thuộc các trường hợp sau:

(1) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

(2) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện (1) đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

(3) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện (1) mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

(4) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

Mức trợ cấp người cao tuổi năm 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng:

1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:

đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:

- Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;

- Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;

- Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;

- Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.

Căn cứ Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội:

1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.

2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.

Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.

3. Tùy thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:

a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;

b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Như vậy, mức trợ cấp người cao tuổi năm 2023 được tính như sau:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng = Mức chuẩn trợ giúp xã hội x Hệ số tương ứng

Theo đó, người cao tuổi năm 2023 nhận được mức trợ cấp cụ thể như sau:

- 540.000 đồng/tháng đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;

- 720.000 đồng/tháng đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 80 tuổi trở lên;

- 360.000 đồng/tháng đối với người cao tuổi thuộc trường hợp sau:

+ Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện (1) đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

+ Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện (1) mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

- 1.080.000 đồng/tháng đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

Lưu ý: Tùy thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội theo quy định./.